Mobile Internet

Giới thiệu

Dịch vụ Mobile Internet là dịch vụ truy cập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động có sử dụng số điện thoại di động của Viettel.

Ưu điểm của dịch vụ Mobile Internet là có thể truy cập Internet nhanh chóng, tiện lợi mọi lúc mọi nơi, bất kỳ đâu có sóng di động của Viettel.

Giá cước

Chi tiết mức phí áp dụng một vài gói cước phổ biến

STT Gói cước Giá cước (đồng) Lưu lượng Data Cước phát sinh lưu lượng
1 Mimax70 70.000 3GB
2 Mimax90 90.000 5GB
3 MimaxSV 50.000 3GB
4 Mimax125 125.000 8GB
5 Mimax200 200.000 15GB
6 Umax300 300.000 Không giới hạn lưu lượng tốc độ cao, hết 30GB đầu, tốc độ cao giới hạn về 1Mbps
7 TomD10 10.000 200MB Hết lưu lượng tốc độ cao sẽ dừng truy cập
8 TomD30 30.000 1GB Hết lưu lượng tốc độ cao sẽ dừng truy cập

Lưu ý:

– Phương thức tính cước: block 50KB + 50KB.

Hướng dẫn sử dụng

Tư vấn lựa chọn gói cước Mobile Internet

Gói cước Phù hợp với nhu cầu sử dụng
Mimax70 – Có thói quen thường xuyên truy cập Internet qua di động:

+ Thường xuyên online Facebook (2h/ngày), thường xuyên lướt web, đọc báo, vào các diễn đàn (2h/ngày);

+ Thường xuyên nghe, tải nhạc online (20-40 bài/tháng), chơi game online, upload ảnh.

+ Ít xem Clip, xem phim online (10 Clip/tháng).

– Dung lượng Internet sử dụng nhiều, từ 1GB – 2,5GB/tháng.

– Sử dụng máy Smartphone màn hình lớn (từ 3,5 inch trở lên). Ví dụ: iPhone, Samsung Galaxy, Sony Xperia,…

– Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi  nhiều file đính kèm); Google Maps,…

Mimax90 – Có thói quen truy cập Internet qua di động nhiều và thường xuyên:

+ Thường xuyên online Facebook trong thời gian dài (4h/ngày) và upload nhiều ảnh; đọc báo, lướt web, vào các diễn đàn nhiều (4h/ngày).

+ Thường xuyên nghe, tải nhạc online (>40 bài/tháng), chơi game online;  xem clip, xem phim online (20 clip – 40 clip/tháng).

– Dung lượng Internet sử dụng từ 2,5GB – 4,5GB/tháng.

– Sử dụng Smartphone màn hình lớn (trên 4 inch), cấu hình cao. Ví dụ: iPhone, Samsung Galaxy, Sony Xperia, HTC,….

– Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi  nhiều file đính kèm có dung lượng lớn); Google Maps,…

Mimax125 – Có thói quen truy cập Internet qua di động nhiều và thường xuyên:

+ Thường xuyên online Facebook trong thời gian dài (>4h/ngày) và upload nhiều ảnh; đọc báo, lướt web, vào các diễn đàn nhiều (>4h/ngày).

+ Thường xuyên nghe, tải nhạc online (>50 bài/tháng), chơi game online;  xem clip, xem phim online (>40 clip/tháng).

– Dung lượng Internet sử dụng từ >5GB/tháng.

– Sử dụng Smartphone màn hình lớn (trên 4 inch), cấu hình cao.

– Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi  nhiều file đính kèm có dung lượng lớn); Google Maps,…

Mimax200 – Có thói quen truy cập Internet qua di động nhiều, liên tục, thường xuyên:

+ Online Facebook cả ngày; đọc báo, lướt web, vào các diễn đàn rất nhiều.

+ Thường xuyên nghe, tải nhạc online (> 50 bài/tháng); xem clip, xem phim online (>50 clip/tháng); chơi game online.

– Dung lượng Internet sử dụng >8GB/tháng.

– Sử dụng Smartphone màn hình lớn (từ 5 inch trở lên), cấu hình cao.

– Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi  nhiều file đính kèm có dung lượng lớn); Google Maps,…

Umax300 Có thói quen truy cập Internet qua di động nhiều, liên tục, thường xuyên:

+ Online Facebook cả ngày; đọc báo, lướt web, vào các diễn đàn rất nhiều.

+ Thường xuyên nghe, tải nhạc online (> 50 bài/tháng); xem clip, xem phim online (>50 clip/tháng); chơi game online.

+ Thường xuyên xem phim online, truy cập youtube.

– Dung lượng Internet sử dụng >15GB/tháng.

– Sử dụng Smartphone màn hình lớn (từ 6 inch trở lên), cấu hình cao.

– Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi  nhiều file đính kèm có dung lượng lớn); Google Maps,…

Để nạp tiền vào tài khoản, Quý khách có thể thao tác trực tiếp tại đây hoặc truy cập ứng dụng My Viettel.

Danh sách cú pháp sử dụng dịch vụ Mobile Internet

STT NỘI DUNG CÚ PHÁP, ĐẦU SỐ NHẮN TIN
1 Đăng ký hoặc chuyển đổi gói cước TENGOICUOC   gửi 191 (Miễn phí tin nhắn)
2 Hủy gói cước HUY gửi 191 (Miễn phí tin nhắn)

(Xác nhận Y gửi 191)

3 Tra cứu lưu lượng các gói cước đang sử dụng KTTK gửi 191 (Miễn phí tin nhắn)
4 Tra cứu gói cước đang sử dụng KTMI   gửi 191 (Miễn phí tin nhắn)
5 Lấy hướng dẫn về tất cả các gói cước Mobile Internet đang cung cấp của Viettel HD gửi 191 (Miễn phí tin nhắn)
6 Cài đặt cấu hình tự động (đối với các loại máy không tự động cài đặt cấu hình) CAUHINH gửi 107 (Miễn phí tin nhắn)
Chính sách sử dụng

1. Chu kỳ sử dụng của các gói Mobile Internet

– MimaxSV: chu kỳ sử dụng trong vòng 30 ngày.

– Các gói Mimax70, Mimax90, Mimax125, Mimax200, Umax300: Chu kỳ sử dụng trong 30 ngày đối với thuê bao trả trước và sử dụng theo tháng đối với thuê bao trả sau.

– Các gói TomD10, TomD30: không giới hạn thời gian sử dụng (chỉ cần phát sinh lưu lượng Mobile internet trong vòng 60 ngày).

2. Quy định đăng ký/chuyển đổi gói cước Mobile Internet

– Đối với thuê bao trả trước

+ Thuê bao bị trừ tiền ngay sau khi đăng ký/chuyển đổi gói cước thành công. Phần lưu lượng data được sử dụng trong 30 ngày kể từ ngày đăng ký.

+ Thời hạn sử dụng 30 ngày kể từ ngày đăng ký. Chương trình được tự động gia hạn.

+ Thuê bao đăng ký/chuyển đổi gói cước bao nhiêu lần trong chu kỳ (30 ngày) sẽ bị tính cước thuê bao bấy nhiêu lần.

– Đối với thuê bao trả sau

+ Thuê bao bị trừ tiền ngay sau khi đăng ký/chuyển đổi gói cước thành công. Phần lưu lượng data chỉ được sử dụng đến hết tháng đăng ký.

– Chuyển đổi/gia hạn gói cước

+ Từ ngày 1 đến 20 hàng tháng bị trừ 100% cước thuê bao và cộng 100% lưu lượng data.

+ Thuê bao đăng ký/chuyển đổi từ ngày 21 đến hết tháng bị trừ 50% cước thuê bao và cộng 50% lưu lượng data.

+ Từ các tháng sau, Viettel thực hiện gia hạn, trừ cước thuê bao và cộng lưu lượng data vào ngày 01 hàng tháng. Phần lưu lượng data chỉ được sử dụng đến hết tháng.

+ Thuê bao đăng ký/chuyển đổi gói cước nhiều lần trong chu kỳ, cước thuê bao tính theo những lần đăng ký.

+ Thuê bao chuyển đổi giữa các gói Mobile Internet chu kỳ tháng/30 ngày sẽ được bảo lưu phần lưu lượng còn lại, chu kỳ sử dụng tính theo gói Mobile Internet chuyển tới. (các gói MI theo zone chuyển đổi sang các gói MI thường không áp dụng chính sách bảo lưu)

Lưu ý:Sau khi chuyển đổi gói cước thành công, bạn cần tắt tất cả ứng dụng Internet hoặc khởi động lại máy để được tính cước theo gói cước đã đăng ký.

3. Quy định hủy gói cước Mobile Internet

– Khi thực hiện hủy gói cước Mobile Internet, quý khách sẽ mất hết lưu lượng miễn phí.

– Quý khách muốn tiếp tục sử dụng phải thực hiện đăng ký lại.

4. Quy định về việc gia hạn gói cước Mobile Internet

– Đối với thuê bao trả trước

+ Hết chu kỳ (30 ngày), Viettel thực hiện gia hạn gói cước.

+ Đối với các thuê bao có tiền tài khoản gốc ≥ cước thuê bao: trừ đủ cước thuê bao và duy trì dịch vụ cho khách hàng.

+ Đối với các thuê bao không có đủ tiền trong tài khoản gốc:

++ Thuê bao sẽ được chuyển về gói cước data mặc định, cộng ngay 5MB.

++ Trong vòng 30 ngày kể từ lúc gia hạn không thành công, khi thuê bao đủ tiền để trừ cước trong tài khoản gốc, hệ thống sẽ khôi phục dịch vụ data.

Lưu ý: Đối với khách hàng không muốn hệ thống tự động khôi phục dịch vụ cần soạn tin nhắn theo cú pháp “HUY gửi 191” trước khi hệ thống khôi phục dịch vụ.

– Đối với thuê bao trả sau

+ Hàng tháng, Viettel sẽ tự động gia hạn gói cước của Quý khách vào ngày 1 hàng tháng.

Lưu ý: Các gói Mimax70, Mimax90, Mimax125, Mimax200, Umax300, EcoD50: có thể mua lại chính gói đó trong chu kỳ, lưu lượng còn lại (nếu có) sẽ được cộng dồn, thời gian sử dụng theo chu kỳ của lần đăng ký gần nhất.

5. Quy định về việc trừ cước gói cước Mobile Internet

– Block tính cước: 50KB + 50KB, phần lẻ chưa đến 50KB được làm tròn đến 50KB.

Tính năng tặng dịch vụ Mobile Internet

Tính năng tặng dịch vụ Mobile Internet là tính năng cho phép 1 thuê bao di động có thể cho/tặng các gói Data dịch vụ Mobile Internet cho các thuê bao di động khác.

1. Đối tượng sử dụng: Chỉ áp dụng với thuê bao di động trả trước mạng Viettel.

2. Hướng dẫn sử dụng

– Gói cước Data áp dụng: Các gói cước data có thể tặng gồm: MIMAX70, MIMAXSV, MIMAX90, MIMAX200.

– Cách tặng: Thuê bao A soạn tin nhắn theo cú pháp:

TANG < dấu cách > TENGOICUOC < dấu cách > SỐ THUÊ BAO B gửi 191

+ Hệ thống trả về tin nhắn thông báo cho thuê bao A và thuê bao B (thuê bao B không cần phải xác nhận việc đăng ký).

+ Hết chu kỳ (30 ngày kể từ ngày được tặng), hệ thống trả về tin nhắn cảnh báo cho thuê bao B (nếu thuê bao B chưa hủy hoặc chuyển đổi gói MI kể từ khi được tặng).

+ Từ tháng thứ hai trở đi, hệ thống tự động gia hạn dịch vụ Data theo gói MI KH đã được tặng cho TB B (nếu TB B chưa hủy dịch vụ) và trừ cước TB tháng vào tài khoản của TB B.

3. Điều kiện tặng gói Mobile Internet

– Thuê bao A: Thuê bao cho/tặng.

+ Là thuê bao di động trả trước đang hoạt động hai chiều.

+ Số dư tài khoản gốc tại thời điểm cho/tặng phải lớn hơn hoặc bằng phí đăng ký của gói Data cho/tặng.

– Thuê bao B: Thuê bao nhận.

+ Là thuê bao di động trả trước đang hoạt động hai chiều.

+ Thuê bao B không sử dụng dịch vụ Mobile Internet tại thời điểm được cho/tặng hoặc đang sử dụng một trong các gói data sau: Mobile Internet 3G -sim Sinh viên, Mobile Internet 3G- sim Học sinh, MI0).

4. Quy định trừ cước thuê bao

– Tháng đầu tiên: trừ phí đăng ký của thuê bao A.

– Phí đăng ký trừ của thuê bao A bằng phí đăng ký trừ của thuê bao B trong trường hợp thuê bao B tự đăng ký dịch vụ.

Ghi chú:

– Khi thuê bao A tặng dịch vụ Mobile Internet cho thuê bao B, thuê bao B cần xác nhận đồng ý thì giao dịch mới thành công. Để xác nhận đồng ý, thuê bao B soạn tin nhắn Y gửi 191, thuê bao B cần xác nhận trong vòng 10 phút kể từ khi nhận tin nhắn từ tổng đài thì giao dịch tặng dịch vụ Mobile Internet mới thành công.

Ví dụ:

– Thuê bao A (là thuê bao Sinh viên) tặng gói MIMAX70 cho thuê bao B (là thuê bao Tomato) thì thuê bao A bị trừ 70.000 đồng phí đăng ký.

+ Quy định trừ cước/cộng lưu lượng miễn phí/tốc độ cao: trừ 100% cước thuê bao và cộng 100% lưu lượng data.

+ Từ chu kỳ thứ hai trở đi, hệ thống tự động gia hạn dịch vụ cho thuê bao B (nếu thuê bao B chưa hủy dịch vụ) và trừ cước thuê bao tháng của thuê bao B.

+ Không hạn chế số lần cho/tặng dịch vụ của cả thuê bao A và thuê bao B.

Cách xử lý lỗi Data

Tại sao thuê bao của tôi không truy cập được Internet?

Trả lời:

Điều kiện sử dụng dịch vụ:

– Sim Quý khách phải có đủ tiền trong Tài khoản và đã đăng ký dịch vụ Mobile Internet.

– Thiết bị truy cập có hỗ trợ dịch vụ Mobile Internet.

Khi đảm bảo đủ các yếu tố trên nhưng vẫn không thể truy cập được Mobile Internet Quý khách vui lòng kiểm tra sóng, chế độ sóng và cấu hình truy cập theo hướng dẫn dưới đây.

Hướng dẫn xử lý lỗi không truy cập được Internet trên Android và iOS:

Hệ điều hành Android Hệ điều hành iOS
Kiểm tra cột sóng trên thiết bị.

Nếu trên cột sóng không có biểu tượng

sóng 3G => thiết bị chưa bật dữ liệu

di động.

Bước 1:

Để bật dữ liệu di động Quý khách thao

tác như sau :

Từ Menu => Setting/Cài đặt

Chọn More settings../cài đặt nhiều hơn

Bước 2: Từ More settings/ cài đặt

nhiều hơn…=> Wireless and networks/

không dây và mạng => chọn

Mobile networks/ Dự liệu mạng di động

Bước 3:Từ phần Mobile networks/

dữ liệu mạng di động => chọn tích

Mobile data.

Sau khi chọn tích thành công,

thông thường cột sóng sẽ có biểu tượng

chữ E/3G/H+

Nếu đã xuất hiện biểu tượng trên

Quý khách thực hiện truy cập Internet lại.

Kiểm tra cột sóng trên thiết bị.

Nếu trên cột sóng không có biểu tượng

sóng 3G => thiết bị chưa bật dữ liệu

di động.

Bước 1:

Để bật dữ liệu di động Quý khách thao tác

như sau :

Từ Menu => Setting/Cài đặt

Chọn Cellular / Di động

Bước 2:

bật Cellular data/  Dữ liệu di động

Sau khi chọn bật thành công

dữ liệu di động sẽ hiển thị sóng 3G

trên cột sóng, Quý khách thao tác

truy cập lại dịch vụ.

Trên cột sóng đã có sóng E/3G/H+

nhưng vẫn không truy cập được,

Quý khách làm theo các bước như sau

để kiểm tra cài đặt cấu hình truy cập:

Bước 1:

Từ Menu=> Setting/Cài đặt

Chọn More settings../cài đặt nhiều hơn

Bước 2: Từ More settings/ cài đặt

nhiều hơn…=>Wireless and networks/ không dây và mạng=> chọn Mobile networks/ Dự liệu mạng di động

Di chuyển xuống Click chọn Access Point Name/ Điểm truy cập.

Lưu ý: thông thường các thiết bị đã có sẵn cấu hình Viettel như hình dưới, Quý khách chỉ cần lựa chọn tích vào ô tròn bên phải để cài đặt làm mặc định.

Bước 3: Khi chưa có cấu hình Viettel Quý khách lựa chọn phím Menu=>New APN/ Điểm truy cập mới.

Sau khi chọn New APN sẽ xuất hiện bảng thông số để thực hiện cài đặt .

Điền các thông tin sau :

Name/tên: Viettel (hoặc tên bất kỳ)

APN/Điểm truy cập: V-internet

Các mục khác không cần điền.

Sau khi tạo thành công cấu hình, chọn lưu lại  => Quý khách kích hoạt cấu hình vừa tạo và truy cập dịch vụ.

Trên cột sóng đã có sóng 3G nhưng

vẫn không truy cập được, Quý khách

làm theo các bước như sau để

kiểm tra và khắc phục:

Bước 1:

Từ Menu=> Setting/Cài đặt

Chọn General/ cài đặt chung

Bước 2:

Từ General/ cài đặt chung => chọn

About/ giới thiệu.

Sau khi chọn giới thiệu sẽ nhìn thấy

bảng thông tin như sau:

Bước 3: Di chuyển xuống mục

Carrier, nếu xuất hiện chữ:

unkown / không khả dụng.

=> Quý khách tắt nguồn, khởi động lại

thiết bị và kiểm tra lại.

Thao tác tắt nguồn: giữ đồng thời

phím Home  và nút mở màn hình.

Câu hỏi thường gặp

1. MẸO SỬ DỤNG DATA NHANH VÀ TIẾT KIỆM

Câu 1: Sử dụng Data vào ban đêm có tiết kiệm hơn vào ban ngày hay không?

Sử dụng Data vào ban đêm không tiết kiệm hơn ban ngày vì giá cước Data không tính theo khung giờ mà tính theo lưu lượng sử dụng thực tế.

Câu 2: Tốc độ Data của Viettel có phụ thuộc vào dòng máy điện thoại hay không? Tại sao xảy ra trường hợp xem video online trên máy này thì được còn máy khác lại không?

Tốc độ Data phụ thuộc rất nhiều vào máy điện thoại. Ngoài ra, tốc độ còn phụ thuộc vào các ứng dụng chạy video trên điện thoại đó. Ví dụ, chúng ta thường nói đến độ download tối đa của Data là 42 Mb/s nhưng trên thị trường máy điện thoại Việt Nam chỉ có khoảng 10% số máy hỗ trợ tốc độ này.

Việc khách hàng sử dụng trên máy này xem được video mà máy khác không xem được phụ thuộc nhiều vào các ứng dụng xem video trên máy hơn là tốc độ.

Câu 3: Mỗi khi dùng Data tôi thấy tiền trong tài khoản bị trừ rất nhanh nên cũng hạn chế sử dụng, Viettel có thể tư vấn làm thế nào để dùng Data tiết kiệm nhất?

Việc đọc báo, xem bản tin tốn rất ít lưu lượng. Lưu lượng sử dụng nhiều thường phát sinh khi khách hàng xem video online. Để tiết kiệm lưu lượng, khách hàng cần cân nhắc trước khi xem video và nên chọn gói cước Data có lưu lượng cao nhất. Ví dụ gói Mimax200 có 15 GB lưu lượng tốc độ cao.

Câu 4: Tôi có người bạn đi công tác nước ngoài, khi về nước bị tính phí roaming rất nhiều vì dùng Data, mặc dù anh ấy cho biết chỉ sử dụng Data để check email vài lần và thỉnh thoảng lướt Facebook? Vậy khi đi Roaming nên dùng Data ở nước ngoài như thế nào cho tiết kiệm?

Giá cước Data khi Roaming ra nước ngoài được quy định bởi mạng nước ngoài (mạng khách) và khá cao so với mức giá tại Việt Nam (khoảng 10 USD/MB). Khi khách hàng ở nước ngoài và bắt đầu sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế, Viettel bao giờ cũng có tin nhắn gửi tới khách hàng, thông báo về giá cước chuyển vùng, bao gồm cả giá cước Data. Tuy nhiên, để sử dụng tiết kiệm nhất, khách hàng nên tắt chế độ dữ liệu di động khi ra nước ngoài và bật chế độ Wi-Fi để sử dụng.

Câu 5: Data sử dụng trong khung giờ, lãnh thổ và dùng trong việc nào là tốt nhất (xem phim, đọc báo, tìm kiếm thông tin…)?

Khách hàng sử dụng dịch vụ Data tốt nhất nên tránh các khung giờ cao điểm, bởi khi vào giờ cao điểm nếu có nhiều người dùng đồng thời sẽ ảnh hưởng tới tốc độ sử dụng dịch vụ. Với mạng Data của Viettel, không có sự khác biệt rõ rệt giữa thành thị và nông thôn do định hướng của Viettel đầu tư đồng đều trên toàn quốc. Nông thôn cũng phải có chất lượng dịch vụ Data tốt như thành thị.

Việc sử dụng Data cho mục đích gì phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu cụ thể của khách hàng. Mạng di động Data của Viettel có thể đáp ứng được các nhu cầu giải trí: xem video, nghe nhạc, chơi game và các nhu cầu công việc: lướt web, check mail, tìm kiếm tài liệu…

2. CHẤT LƯỢNG SÓNG DATA CỦA VIETTEL

Câu 1: Tôi thường đi leo núi ở những vùng sâu vùng xa. Bình thường dưới chân núi và lên đỉnh núi sóng Data tốt, nhưng trên đường leo núi thì không có. Nguyên nhân vì sao?

Ở các vùng núi thường có các đoạn đèo che khuất có thể dẫn tới hiện tượng mất sóng.

Câu 2: Tại sao khi ở vùng sóng Data yếu, Smartphone của tôi hay nhanh hết pin?

Sử dụng smartphone ở các vùng sóng Data yếu thông thường máy sẽ tự động chuyển qua lại giữa chế độ sóng 3G,4G (nếu khách hàng cài đặt chế độ Dual mode). Nếu Khách hàng thường xuyên sử dụng tại những khu vực sóng Data yếu sẽ dẫn đến tình trạng pin của máy nhanh hết. Hiện tại chất lượng sóng Data đã được cải thiện nên hiện tượng này ít khi xảy ra. Đặc biệt, Viettel đã triển khai các kỹ thuật giúp tiết kiệm pin cho máy smartphone nên các máy sử dụng Data của mạng Viettel có thể tiết kiệm đến 15% thời gian sử dụng của pin.

Ngoài ra, máy điện thoại hay bị hết pin có thể do một vài lý do: Khách hàng luôn bật wifi, hoặc sau khi đi ra khỏi vùng phục vụ của wifi thì quên tắt wifi, dẫn đến việc máy nhanh hết pin. Bên cạnh đó các máy smartphone hiện nay hầu hết đều sử dụng màn hình cảm ứng, khi máy ở chế độ tắt màn hình, thông thường một số máy vẫn có thể truy cập vào camera được, dẫn đến tình trạng camera bị kích hoạt mà không biết àviệc này cũng làm cho máy hết pin rất nhanh.

Câu 3: Tại sao ở những địa hình bằng phẳng và không có vật cản vẫn xuất hiện những khu vực sóng Data kém hoặc không có sóng?

Trường hợp này thông thường nguyên nhân là do chưa có trạm phát sóng tại khu vực đó. Khách hàng cần liên hệ với tổng đài chăm sóc khách hàng để phản ánh và được hỗ trợ khắc phục.

Quý khách có nhu cầu đăng ký dịch vụ, vui lòng liên hệ tổng đài theo số điện thoại 0987.183.777 để được tư vấn thêm gói cước, khuyến mại cũng như các thủ tục cần thiết để hòa mạng dịch vụ. Internet Viettel | Truyền hình Viettel | Viettel Đắk Nông | Sim trả sau | Cáp quang Viettel | Wifi Viettel | Đổi sim 4G...

Leave a Reply

Your email address will not be published.

error: